Trung hòa Vml dung dịch axit propionic 1M bằng KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch được 16,8 gam muối khan. Tìm v
Trung hòa m gam axit axetic bằng NaOH vừa đủ cô cạn dung dịch được
18,04 gam muối khan. Tìm m..
$CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O$
$n_{CH_3COOH} = n_{CH_3COONa} = \dfrac{18,04}{82} = 0,22(mol)$
$m = 0,22.60 = 13,2(gam)$
Trung hòa m gam axit axetic bằng NaOH vừa đủ cô cạn dung dịch được 16,4 gam muối khan. Tìm m.
giúp em với
Số mol muối (CH3COONa) là 16,4/82 = 0,2 bằng số mol axit axetic.
m = 0,2.60 = 12 (g).
Cho m gam một axit cacboxylic, mạch hở, không phân nhánh tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 40/29 gam khối lượng muối khan. Công thức phân tử của cacboxylic là
A. C4H6O4.
B. C3H6O2.
C. C4H4O4.
D. C2H4O2.
: Trung hòa Vml dung dịch axit propionic 1M bằng KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch được 16,8 gam muối khan. Tìm V.
\(C_2H_5COOK\)+KOH→\(C_2H_5COOK\)+\(H_2O\)
\(n_{C_2H_5COOK}=\dfrac{16,8}{112}\)=0,15(mol)
nC2H5COOH=nC2H5COOK=0,15(mol)
VddC2H5COOH=\(\dfrac{0,15}{1}\)=0,15(l)=150(ml)
⇒V=150(ml)
+Koh→+
=0,15(mol)
nC2H5COOH=nC2H5COOK=0,15 mol
VddC2H5COOH==0,15(l)=150(ml)
= V=150(ml)
Cho 24 gam este có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,4 gam muối. Công thức cấu tạo của este là
A. CH2=CHCOOC2H5
B. C3H5COOCH3
C. CH2=CHCOOCH3
D. CH3COOCH=CHCH3
Chọn đáp án A
n m u ố i = n C H 5 H 8 O 2 = 0 , 24
=> Mmuối = 110.
=> Muối là CH2=CHCOOK.
=> Este là CH2=CHCOOC2H5
Hòa tan hết 7.74 gam hỗn hợp bột Mg , Al bằng 600 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0.28M thu được dung dịch X và 8.736 lít khí H2 (đkc) . Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là ?
A. 38.93 B.103.85g C. 25 95g D. 77.86g
Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phầm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là:
A. 52,2
B. 48,4
C. 54,0
D. 58,0
Đáp án D
Ta có: = 0,145 mol
Quy đổi 20,88 g oxit sắt FexOy thành 20,88 g Fe và O
Gọi nFe = x mol; nO = y mol
Quá trình nhường electron:
Quá trình nhận electron:
Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có:
3x = 2y + 0,29 → 3x - 2y = 0,29 (1)
Mặt khác: 56x + 16y = 20,88 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,29 và y = 0,29
Muối sinh ra là muối Fe2(SO4)3. Áp dụng ĐL bảo toàn nguyên tố ta có:
Hòa tan 4,76 gam hỗn hợp Zn, Al có tỉ lệ mol 1:2 trong 400ml dung dịch HNO3 1M vừa đủ, được dung dịch X chứa m gam muối khan và thấy có khí thoát ra. Giá trị của m là:
A. 25,8 gam
B. 26,9 gam
C. 27,8 gam
D. 28,8 gam
Đáp án C
Ta có: nZn = 0,04 mol; nAl = 0,08 mol
Do phản ứng không tạo khí nên trong dung dịch tạo NH4NO3. Trong dung dịch có: 0,04 mol Zn(NO3)2 và 0,08 mol Al(NO3)3.
Vậy số mol NO3- còn lại để tạo NH4NO3 là:
0,4 - 0,04.2 - 0,08.3 = 0,08 mol
Do đó trong dung dịch tạo 0,04 mol NH4NO3
m = 0,04.189 + 0,08.213 + 0,04.80 = 27,8 gam
Hòa tan hoàn toàn 7.5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là?
nN2 = 0,03
m muối - mkim loại = mNO3
=> mNO3 = 54,9-7,5 = 47,4(g)
=> nN(trong muối) = nNO3 = \(\frac{47,4}{62}=0,764mol\)
BT nguyên tố N => nHNO3 = nN(trong muối) +nN2 = 0,764 + 0,03.2 = 0,824 mol
=> V = 0,824 (l)